Xây Dựng

TƯ VẤN CHỌN VẬT LIỆU VÀ THIẾT KẾ PHÙ HỢP VỚI GIÁ HOÀN THIỆN NHÀ THÔ

    Việc lựa chọn các vật liệu xây dựng và thiết kế sao cho phù hợp với ngân sách – giá hoàn thiện nhà thô đôi khi khiến nhiều người đau đầu. Thông qua bài viết này, XÂY DỰNG CHẤN HƯNG sẽ cung cấp một số kinh nghiệm hữu ích để giúp các gia đình có thể xây dựng ngôi nhà ưng ý với chi phí hoàn thiện nhà thô tiết kiệm nhất.

1. Lựa chọn vật liệu xây dựng phổ biến phù hợp với giá hoàn thiện nhà thô


1.1 Gạch xây nhà thô

     ✔ Gạch đất sét nung: Gạch đất sét nung có ưu điểm là độ bền cao, khả năng chống thấm tốt, giá thành rẻ phù hợp với xây tường nhà thô. Các loại gạch đất sét phổ biến trên thị trường hiện nay gồm gạch cuội, gạch BTX, gạch không nung, gạch cmn….Trong đó, gạch cuội giá rẻ, dễ sản xuất; gạch BTX bền và đẹp; gạch không nung nhẹ, cách âm tốt.

     Kích thước gạch đất sét thông dụng như: 220x100x60mm, 240x115x53mm để dễ xây khớp héo. Ước tính mỗi m2 tường xây gạch đất sét cần khoảng 50 viên gạch.

     ✔ Gạch bê tông cốt thép: Gạch bê tông cốt thép có ưu điểm là chịu lực tốt, ít bị nứt vỡ nên thích hợp để làm khung, cột cho nhà thô. Một số loại gạch bê tông phổ biến trên thị trường là Leca, Hic, Dura….Trong đó gạch Dura có độ bền cao, chịu lực tốt.

     Kích thước tiêu chuẩn của gạch bê tông như 200x200x600mm, 150x200x600mm. Ước tính mỗi m3 tường xây gạch bê tông cần khoảng 470 viên gạch.

     ✔ Gạch ốp lát: Gạch ốp lát dùng để ốp nền, ốp tường cho nhà thô. Một số loại gạch ốp lát phổ biến là gạch granite, gạch đá marble, gạch ceramic….Trong đó, gạch ceramic đa dạng mẫu mã, giá cả; gạch đá tự nhiên sang trọng.

     Kích thước gạch ốp lát tiêu chuẩn 300x300mm, 600x600mm. Ước tính mỗi m2 tường ốp khoảng 25-30 viên gạch.

1.2 Gỗ làm kết cấu và hoàn thiện nhà thô

     ✔ Dùng làm khung nhà, xà gồ, kèo, cột, xà nền: Các loại gỗ phổ biến để làm kết cấu cho nhà thô như gỗ căm xe, gỗ lim, gỗ dầu… Ưu điểm là gỗ tự nhiên, bền và đẹp. Kích thước gỗ kết cấu thông dụng dày từ 6-12cm, rộng từ 10-20cm tùy kết cấu. Ước tính mỗi m3 kết cấu cần 0.2-0.3m3 gỗ tự nhiên.

     ✔ Làm cửa, vách ngăn, sàn gỗ, trần nhà: Gỗ thông dụng để hoàn thiện bên trong nhà thô bao gồm gỗ tự nhiên và gỗ công nghiệp. Gỗ tự nhiên đẹp và đắt hơn. Kích thước gỗ hoàn thiện thông dụng từ 1-4cm tùy bộ phận. Ước tính mỗi m2 mặt sàn, trần, vách cần khoảng 5-8m2 gỗ hoàn thiện.

1.3 Vật liệu xây dựng tự nhiên khác

     ✔ Đá: Đá tự nhiên dùng làm bệ cửa, bậc cấp, ốp lát tường, làm tiểu cảnh trang trí sân vườn. Một số loại đá phổ biến là đá xanh, đá hoa cương, đá granite…giá cả dao động tùy loại. Kích thước đá thông dụng dày 2-5cm.

     ✔ Cát, sỏi, đất sét: Dùng để san lấp mặt bằng, xây dựng nền móng cho nhà thô. Đất sét cần đầm chặt, tạo độ dốc thoát nước cho sân vườn.

     ✔ Tre, nứa: Dùng làm vách ngăn, làm khung cho tường, mái che ngoài trời đơn giản. Tre đường kính khoảng 5-10cm, nứa 1-2cm tùy kết cấu. Có thể dùng tre nứa làm hàng rào xung quanh nhà.

     ✔ Vật liệu tái chế: Sử dụng gạch không nung làm từ rác thải nhựa, chai thủy tinh…gia cố xi măng để xây tường cho nhà thô. Vừa tận dụng rác thải, vừa tiết kiệm chi phí xây dựng.

2. Vật liệu xây dựng nhân tạo và kết cấu hợp chất phù hợp với giá hoàn thiện nhà thô


2.1 Vật liệu xây dựng nhân tạo

     ✔ Thép: Thép dùng để làm kết cấu khung, giàn cho nhà tiền chế. Ưu điểm nhẹ, dễ lắp đặt và di chuyển. Các loại thép thông dụng là thép hộp, thép ống, thép dầm I, H…Kết cấu thép có thể tự thiết kế hoặc mua tiền chế. Giá thép  khoảng 4-25 triệu đồng/tấn.

     ✔ Gỗ công nghiệp, ván ép: Dùng làm vách ngăn, sàn, trần, cửa cho nhà thô. Ưu điểm nhẹ, dễ cắt gia công và lắp ghép. Các loại gỗ công nghiệp: gỗ MDF, gỗ HDF, gỗ dăm…Giá từ 300-500 nghìn đồng/m2. Ván ép có độ bền cao, kháng mối mọt tốt, giá tầm 650-850 nghìn đồng/m2.

     ✔ Fibro xi măng: Dùng làm vách ngăn, tường và mái cho nhà thô. Ưu điểm nhẹ, dễ cắt và lắp đặt. Giá fibro xi măng khoảng 50-70 nghìn đồng/m2. Tiết kiệm hơn gạch, tiện lợi hơn gỗ công nghiệp.

     ✔ Tôn, ốp nhôm: Dùng để ốp tường ngoài, làm mái tôn, cửa cho nhà thô giá rẻ. Loại tôn 0.4-0.5ly giá 20-35 nghìn đồng/m2. Nhôm composite mặt nhám giá 120-200 nghìn đồng/m2.

     ✔ Nhựa: Sử dụng các loại ống nước nhựa PVC, sơn nhựa ngoại thất cho nhà thô. Ưu điểm nhẹ, bền và chi phí thấp.

2.2 Vật liệu xây dựng composite 

     ✔ Bê tông nhẹ chịu lực: Dùng làm cột, dầm, sàn cho nhà thô. Tạo kết cấu chịu lực nhưng vẫn nhẹ hơn bê tông thường. Giá thành hợp lý hơn so với thép hay gỗ tự nhiên.

     ✔ Gạch khí chưng áp: Dùng để xây tường, vách ngăn cho nhà thô. Tạo khối gạch cứng chắc, liên kết tốt. Tiết kiệm chi phí hơn gạch đất sét nung thông thường.

     ✔ Gạch bê tông nhẹ từ xỉ thép: Sử dụng xỉ thép để tạo thành gạch không nung xây tường chịu lực cho nhà thô. Vừa tận dụng phế thải, vừa tiết kiệm chi phí so với gạch nung.

     ✔ Kính cường lực: Dùng làm cửa sổ, vách ngăn, mái kính cho nhà thô. Có độ bền cao, chịu lực tốt, kích thước lớn. Tiết kiệm diện tích, chi phí hơn kính thường.

3. Một số thiết kế nhà thô đơn giản, tiết kiệm phù hợp với giá hoàn thiện nhà thô


3.1 Thiết kế tối ưu không gian nhà

     Sử dụng không gian hợp lý, kết hợp nhiều chức năng trong một khu vực như phòng khách kết hợp phòng ăn, nhà bếp liền phòng ăn… Bố trí công năng linh hoạt, dễ dàng thay đổi theo nhu cầu như tách biệt hoặc mở rộng không gian.

     Tận dụng tối đa ánh sáng và luồng gió tự nhiên bằng cách mở rộng cửa ra vào, thiết kế cửa sổ lớn. Thiết kế không gian mở, hạn chế tối đa các vách ngăn cố định. Tạo sự đa dạng trong không gian sinh hoạt chung và riêng tư một cách hợp lý.

3.2 Thiết kế đơn giản, tiết kiệm chi phí

     Giảm thiểu tối đa các chi tiết trang trí rườm rà, chỉ thiết kế những đường nét cơ bản. Hạn chế sử dụng vật liệu đắt tiền, khó thi công. Ưu tiên các loại vật liệu bình dân, dễ mua. Tận dụng các vật liệu sẵn có, dễ tìm kiếm trên địa phương để giảm chi phí đầu tư.

     Sử dụng màu sắc nhã nhặn, không quá nhiều gam màu khác nhau. Giới hạn diện tích các khu vực riêng tư vừa đủ dùng để tiết kiệm chi phí. Chọn đồ nội thất, thiết bị có kích thước nhỏ gọn, dễ di chuyển và thay đổi bố trí linh hoạt.

4. Tạo điểm nhấn cho nhà thô bằng màu sắc, ánh sáng phù hợp với giá hoàn thiện nhà thô


4.1 Sử dụng màu sắc hiệu quả

     – Chọn màu sắc tươi sáng, trang nhã cho các không gian sinh hoạt chung như phòng khách, phòng bếp, phòng ăn.

     – Sử dụng các màu trung tính, nhã nhặn cho các khu vực riêng tư như phòng ngủ, phòng làm việc.

     – Duy trì 1-2 tông màu chủ đạo xuyên suốt cả công trình để tạo sự hài hòa.

     – Thêm các điểm nhấn bằng màu sắc nổi bật ở một số chi tiết, đồ vật như gối sofa, bình hoa, tranh treo tường…

     – Sử dụng sơn ngoại thất chất lượng cao, khả năng chống thấm và giữ màu tốt.

4.2 Khai thác ánh sáng tự nhiên

     – Cân nhắc hướng nhà và bố trí cửa sổ hợp lý để đón được nhiều ánh nắng và gió tự nhiên.

     – Thiết kế mái hiên rộng, có tầng ánh sáng giúp ánh nắng chiếu vào nhà gián tiếp, mát mẻ.

     – Chọn cửa sổ kích thước lớn, kính trong suốt để ánh sáng chiếu vào phân bổ đều khắp nhà.

     – Sử dụng vách kính ngăn cách giữa các không gian, vừa đón nắng tự nhiên vừa mở rộng tầm nhìn.

     – Bố trí cây xanh, tiểu cảnh bên ngoài cửa sổ để đón gió mát và che nắng gắt.

5. Phương pháp nào để đánh giá tính bền vững, độ bền của vật liệu xây dựng cho gói dịch vụ giá hoàn thiện nhà thô


5.1. Kiểm tra chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất

     Yêu cầu nhà sản xuất cung cấp các chứng nhận về chất lượng sản phẩm như chứng nhận ISO, chứng nhận ngành, giấy chứng nhận CO – CQ… Đây là bằng chứng quan trọng nhất về độ tin cậy và chất lượng của sản phẩm. Các nhà sản xuất uy tín sẽ sẵn sàng cung cấp các loại giấy chứng nhận này.

5.2. Đánh giá cấu tạo vật liệu và tính chất cơ học

     Xem xét kỹ cấu tạo, thành phần của vật liệu xây dựng như kết cấu đồng nhất hay không, có rỗ khí, lỗ rỗng hay không… Đánh giá các tính chất cơ học như độ cứng, độ dẻo, độ bền kéo, độ bền uốn…của vật liệu bằng các thử nghiệm.

5.3. Kiểm tra độ bền với thời gian 

     Tiến hành các thử nghiệm lão hóa nhân tạo để đánh giá khả năng chống oxy hóa, kháng hóa chất của vật liệu theo thời gian. Quan sát độ thay đổi tính chất, cấu trúc sau quá trình lão hóa nhân tạo này. So sánh với các tiêu chuẩn quy định để đánh giá độ bền theo thời gian của vật liệu.

5.4. Đánh giá độ bền cơ học sau quá trình lão hóa

     Tiến hành các thử nghiệm xác định độ thấm nước và độ kháng thấm của vật liệu xây dựng. So sánh kết quả với tiêu chuẩn cho phép để đánh giá độ bền và khả năng chống thấm của vật liệu.

     Tiến hành các thử nghiệm cơ học để xác định các chỉ tiêu như cường độ chịu kéo, chịu nén, độ cứng… của vật liệu sau khi trải qua quá trình lão hóa nhân tạo. So sánh kết quả trước và sau lão hóa để đánh giá sự suy giảm tính chất cơ học của vật liệu theo thời gian.

     => Như vậy, kết hợp nhiều phương pháp thử nghiệm sẽ giúp đánh giá chi tiết và khách quan về độ bền bỉ và độ bền cơ học của các loại vật liệu xây dựng.

6. Kết luận


     Hy vọng với những thông tin được chia sẻ trong bài viết, quý khách đã có được cái nhìn tổng quan về cách lựa chọn vật liệu và thiết kế sao cho phù hợp với ngân sách dự trù – giá hoàn thiện nhà thô.

     Mọi thắc mắc liên quan đến lĩnh vực xây dựng, quý khách vui lòng liên hệ ngay với XÂY DỰNG CHẤN HƯNG để được tư vấn cụ thể. Chúc quý khách sớm xây dựng được ngôi nhà ấm cúng, tiện nghi cho gia đình.


CÔNG TY XÂY DỰNG CHẤN HƯNG

     Địa chỉ: Số 455 Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TPHCM

     Hotline: 0909 933 334

     Email: bienhungthuongxd1986@gmail.com

     Website: http://xaydungchanhung.vn

DANH SÁCH TỪ KHÓA LIÊN QUAN: 

Giá hoàn thiện 1m2 nhà

Cách tính giá hoàn thiện nhà

Hoàn thiện nhà xây thô

Giá nhân công hoàn thiện nhà

Giá thi công hoàn thiện nhà phố

Giá hoàn thiện chung cư xây thô

Chi phí hoàn thiện nhà

Giá hoàn thiện nhà 2 tầng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *