Uncategorized

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

     Giấy phép xây dựng là điều kiện pháp lý quan trọng trước khi khởi công bất kỳ công trình nào tại khu vực phường Thủ Đức, TP Thủ Đức. Tuy nhiên, quy trình xin phép không phải lúc nào cũng dễ dàng, đặc biệt với những ai chưa nắm rõ quy định mới sau sáp nhập hành chính. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng phường Thủ Đức sẽ giúp bạn hoàn thiện hồ sơ nhanh chóng, hợp pháp, hạn chế tối đa sai sót và bị từ chối hồ sơ.

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Thông tin sáp nhập thành Phường Thủ Đức mới 


     Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 18/4/2025 của Hội đồng nhân dân TP.HCM, thành phố đã triển khai việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, phường nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phục vụ người dân tốt hơn. Theo đó, toàn TP.HCM đã giảm từ 273 đơn vị hành chính cấp xã xuống còn 102 đơn vị hành chính cấp xã, phường.

     Tại TP Thủ Đức, một trong những nội dung đáng chú ý của Nghị quyết 25 là việc sáp nhập phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần của Linh Tây và phần còn lại của Linh Đông để thành lập phường Thủ Đức mới. Đơn vị hành chính mới này có diện tích 8,81 km², quy mô dân số khoảng 120.738 người.

  • Trụ sở HĐND – UBND phường Thủ Đức đặt tại số 2 đường Nguyễn Công Trứ

  • Trụ sở Đảng ủy và các cơ quan đoàn thể đặt tại số 49 đường Bác Ái

Bạn đang có kế hoạch xây nhà, sửa chữa hoặc xây dựng nhà trọ tại Phường Thủ Đức, TP. HCM nhưng chưa rõ về thủ tục, hồ sơ, chi phí hay quy hoạch khu vực? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết toàn bộ quy trình xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức, TP. HCM theo quy định cập nhật mới nhất năm 2025.

Bản đồ cập nhật 12 phường mới từ 34 phường Thành Phố Thủ Đức


Thực hiện sắp xếp, dự kiến sắp tới, từ 34 phường, TP Thủ Đức sẽ sáp nhập còn 12 phường gồm phường: Hiệp Bình, Tam Bình, Thủ Đức, Linh Xuân, Long Bình, Tăng Nhơn Phú, Phước Long, Long Phước, Long Trường, An Khánh,  Bình Trưng và Cát Lái.

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Khi nào cần xin phép xây dựng?

Theo Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và các văn bản hướng dẫn, bạn cần thực hiện thủ tục xin phép xây dựng nếu:

  • Xây nhà ở mới trên đất ở hợp pháp.
  • Cải tạo, sửa chữa nhà làm thay đổi kết cấu chịu lực, kiến trúc mặt ngoài.
  • Xây thêm tầng, nâng mái, thay đổi công năng sử dụng.
  • Xây tường rào, cổng có kết cấu kiên cố, cao vượt mức cho phép.

Các trường hợp không cần xin phép xây dựng (nhưng phải thông báo với UBND phường): sửa chữa nhỏ, sơn sửa lại nhà, thay mái tôn, lát gạch nền…

Lợi ích khi xin phép xây dựng trực tuyến

  • Không cần đến trực tiếp UBND
  • Nộp hồ sơ 24/7, linh hoạt về thời gian
  • Theo dõi tiến độ online, minh bạch
  • Nhận kết quả online hoặc qua bưu điện
  • Giảm chi phí in ấn, đi lại

Chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức, Tp. HCM


Trước khi nộp, cần chuẩn bị bản scan/PDF rõ nét:

  • Đơn đề nghị xin phép xây dựng (theo mẫu)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng)
  • Bản vẽ thiết kế công trình:
    • Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng
    • Vị trí công trình trên bản đồ
  • Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thay)
  • Giấy cam kết về công trình liền kề (nếu có)
  • Trường hợp sổ đang vay ngân hàng cần phải có biên bản chấp thuận cho xây dựng của phía ngân hàng.
  • Hình ảnh hiện trạng khu đất khi cần gửi để kiểm tra hiện trạng.
  • Giấy tờ pháp lý khác (nếu yêu cầu bổ sung)

 Quy trình nộp hồ sơ trực tuyến tại Phường Thủ Đức, TP. HCM


Cách 1 Qua cổng dịch vụ công TP.HCM: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn

Bước 1: Đăng nhập bằng CCCD/ĐK TKNH

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Bước 2: Tìm kiếm “Cấp phép xây dựng”

Bước 3: Chọn TP.HCM, loại công trình

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Bước 5: Bấm “Nộp hồ sơ trực tuyến”

Bước 6: Tải lên tài liệu, xác nhận OTP hoặc ký số

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Bước 7: Theo dõi trên hệ thống

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Cách 2 Qua cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn

  • Tương tự giao diện Cổng Quốc Gia
  • Được địa phương hỗ trợ nhanh hơn

Cách nhận kết quả & thanh toán online

  • Nhận kết quả qua:
    • Tải về file giấy phép online có mã QR

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

    • Qua bưu điện hoặc nhận trực tiếp
  • Thanh toán lệ phí qua:
    • Thẻ ATM/Napas
    • QR Code
    • Ví điện tử (MoMo, VNPay…)

Hồ sơ xin phép Nộp trực tuyến không cần đóng phí xin phép.

Lưu ý thành phần hồ sơ xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức, TP. HCM khi nộp online

  • Scan rõ nét, đủ trang, đúng định dạng
  • Có ký số nếu là doanh nghiệp
  • Kiểm tra email/thông báo thường xuyên
  • Nền nộp trước khi có nhu cầu thi công ít nhất 15-30 ngày
  • Bản vẽ xin phép xây dựng phải được lập bởi công ty có đầy đủ chức năng pháp lý.

Những lưu ý cho chủ nhà trong quá trình xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức, TP. HCM

  • Kiểm tra quy hoạch và mật độ xây dựng tại khu vực (qua bản đồ quy hoạch 1/500 hoặc 1/2000)
  • Bản vẽ xin phép cần thể hiện rõ: diện tích xây dựng, chiều cao tầng, lộ giới, ranh giới với công trình liền kề
  • Không được xây dựng khi chưa có giấy phép hoặc khi giấy phép đã hết hiệu lực
  • Phải tuân thủ quy định về khoảng lùi, chiều cao và PCCC đối với công trình nhiều tầng
xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Xin phép sửa chữa, cải tạo nhà tại Phường Thủ Đức, TP. HCM có cần giấy phép?

Có. Bạn vẫn cần xin giấy phép sửa chữa trong các trường hợp:

  • Thay đổi kết cấu chịu lực
  • Cơi nới diện tích sàn, mở ban công, làm thêm tầng
  • Sửa chữa có ảnh hưởng đến nhà lân cận hoặc hạ tầng kỹ thuật
  • Xây dựng tường rào, cổng, mái che kiên cố

Thống kê các khoản chi phí xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức, TP. HCM


Lệ phí cấp giấy phép xây dựng (bắt buộc)

  • Nhà ở riêng lẻ: 75.000 – 100.000 đồng/lần cấp.
  • Công trình khác (nhà trọ, văn phòng, nhà xưởng…): 150.000 – 500.000 đồng/lần cấp.
xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Phí lập bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng

  • Bản vẽ thiết kế sơ bộ, bản vẽ hiện trạng, bản vẽ xin phép:
    ➔ Dao động từ 1.500.000 – 3.000.000 đồng/hồ sơ (nhà phố cơ bản 1 trệt 1 lầu).
    ➔ Nhà có diện tích lớn, thiết kế phức tạp: 3.000.000 – 10.000.000 đồng.

Phí đo đạc hiện trạng, trích lục bản đồ (nếu cần)

  • Đo đạc hiện trạng đất, nhà: 800.000 – 2.000.000 đồng/lần.
  • Trích lục bản đồ địa chính (nếu chưa có): 300.000 – 500.000 đồng/lần.

Phí công chứng, sao y giấy tờ

  • Công chứng, sao y sổ đỏ/sổ hồng, giấy tờ tùy thân: 10.000 – 50.000 đồng/bản (tùy số lượng giấy tờ).

Phí dịch vụ hỗ trợ xin phép xây dựng (không bắt buộc)

  • Gói dịch vụ trọn gói (tư vấn, lập hồ sơ, đại diện nộp hồ sơ, theo dõi và nhận kết quả):
    ➔ Từ 2.500.000 – 7.000.000 đồng/hồ sơ (nhà phố, nhà ở riêng lẻ).
    ➔ Nhà biệt thự, công trình lớn: có thể từ 7.000.000 – 20.000.000 đồng.

Chi phí phát sinh khác

  • Phí điều chỉnh thiết kế, bổ sung hồ sơ: nếu hồ sơ bị trả hoặc cần sửa đổi, chi phí bổ sung thường từ 500.000 – 1.000.000 đồng/lần.
  • Phí thuê tư vấn quy hoạch hoặc tư vấn luật: nếu khu đất phức tạp hoặc có tranh chấp, khoảng 1.000.000 – 5.000.000 đồng.

Bảng tổng hợp chi phí xin phép xây dựng TP.HCM (tham khảo)


Khoản chi phí Mức phí dự kiến (VNĐ) Ghi chú
Lệ phí cấp giấy phép 75.000 – 100.000 Nhà ở riêng lẻ
Phí lập bản vẽ, thiết kế 1.500.000 – 3.000.000 Nhà phố cơ bản
Phí đo đạc, trích lục bản đồ 800.000 – 2.500.000 Có thể phát sinh nếu chưa có hiện trạng
Công chứng, sao y giấy tờ 10.000 – 50.000 Tùy số lượng giấy tờ
Phí dịch vụ trọn gói (nếu sử dụng) 2.500.000 – 7.000.000 Không bắt buộc
Chi phí phát sinh khác 500.000 – 2.000.000 Bổ sung, điều chỉnh, tư vấn…

Lưu ý về chi phí xin phép xây dựng TP.HCM

  • Mức phí thực tế có thể chênh lệch tuỳ từng đơn vị dịch vụ, vị trí khu đất và độ phức tạp của hồ sơ.
  • Các khoản chi phí trên không bao gồm phí thi công, xây dựng thực tế mà chỉ là phí pháp lý, thiết kế và dịch vụ xin phép.
  • Để tránh phát sinh thêm, nên chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng quy định và có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ trọn gói uy tín.

Xây dựng không xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức, TP. HCM bị phạt như thế nào?


Căn cứ pháp lý

  • Khoản 5, Điều 16 – Nghị định 16/2022/NĐ-CP
  • Áp dụng cho công trình thuộc diện phải xin phép xây dựng, bao gồm: nhà ở riêng lẻ tại đô thị, nhà trọ, công trình thương mại, v.v.

Mức phạt chính

Loại công trình (phân theo giá trị xây dựng) Mức phạt tiền
Dưới 50 triệu đồng Phạt từ 10 – 20 triệu đồng
Từ 50 – dưới 250 triệu đồng Phạt từ 20 – 30 triệu đồng
Từ 250 – dưới 500 triệu đồng Phạt từ 30 – 50 triệu đồng
Từ 500 triệu – dưới 1 tỷ đồng Phạt từ 50 – 70 triệu đồng
Trên 1 tỷ đồng Phạt từ 70 – 100 triệu đồng

 Hậu quả

  • Ngừng thi công ngay lập tức.
  • Làm thủ tục xin phép xây dựng bổ sung (nếu phù hợp quy hoạch, không vi phạm chỉ giới).
  • Nếu không phù hợp: buộc tháo dỡ công trình xây trái phép toàn bộ hoặc một phần.

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

  • Không cấp sổ đỏ/sổ hồng cho công trình xây trái phép chưa được xử lý đúng quy định.

Dịch vụ xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức – Uy tín, đúng quy định, nhanh chóng


     Sau khi Nghị quyết 25/NQ-HĐND ngày 18/4/2025 của HĐND TP.HCM chính thức có hiệu lực, các phường Bình Thọ, Linh Chiểu, Trường Thọ, một phần của Linh Tây và Linh Đông đã được sáp nhập thành phường Thủ Đức mới – thuộc TP. Thủ Đức. Cùng với sự hình thành đơn vị hành chính mới, nhu cầu xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà ở tại khu vực phường Thủ Đức đang ngày càng tăng cao.

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức​​​​

     Tuy nhiên, trong thực tế, không ít người dân, chủ đầu tư gặp phải nhiều khó khăn khi tự xin giấy phép xây dựng: hồ sơ thiếu sót, quy trình phức tạp, phải chờ đợi lâu hoặc bị từ chối do không tuân thủ đúng quy định kỹ thuật và pháp lý.

     → Giải pháp tối ưu: Sử dụng dịch vụ xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức chuyên nghiệp do BK-SAIGON cung cấp – nhanh chóng, minh bạch và đúng pháp luật.

BK-SAIGON cung cấp giải pháp trọn gói từ A–Z

  • Khảo sát – đo đạc – bản đồ hiện trạng
  • Thiết kế kiến trúc theo yêu cầu
  • Soạn hồ sơ xin phép theo chuẩn
  • Nộp hồ sơ, theo dõi, nhận kết quả nhanh
xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức
xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức

Một số lưu ý khi thiết kế xin giấy phép xây dựng Phường Thủ Đức, TP. HCM


      Hiện nay, Thành phố Thủ Đức (TP.HCM) đang triển khai áp dụng Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 của UBND TP.HCM về quy chế quản lý kiến trúc đô thị. Theo đó, khi lập bản vẽ xin phép xây dựng, cá nhân và tổ chức thiết kế cần tuân thủ đúng các quy định về mật độ xây dựng, khoảng lùi, số tầng, chiều cao công trình để đảm bảo hồ sơ được duyệt đúng quy định và nhanh chóng.

Mật độ xây dựng theo Quyết định 56

Đối với nhà liên kế, mật độ xây dựng được quy định như sau:

Diện tích lô đất (m²) <50 100 200 300 500
Mật độ tối đa (%) 100 90 70 60 50

Nếu diện tích đất nằm giữa các mốc nêu trên, áp dụng phương pháp nội suy tuyến tính để xác định mật độ được phép. Việc tính nội suy cần tuân theo đúng công thức trong Quyết định 56 để tránh bị từ chối hồ sơ.

Khoảng lùi xây dựng sân trước, sân sau

Tùy vào chiều sâu lô đất (D), quy định khoảng lùi như sau:

  • D ≥ 16m: phải lùi ít nhất 2m phía sau.

  • 9m ≤ D < 16m: phải lùi ít nhất 1m phía sau.

  • D < 9m: khuyến khích bố trí khoảng trống phía sau.

      Riêng các tuyến đường thương mại – dịch vụ (được xác định tại phụ lục 04), công trình nhà ở liên kế phải lùi mặt tiền tầng trệt hoặc tầng lửng tối thiểu 3m so với ranh lộ giới. Với lô đất có chiều sâu dưới 6m, đảm bảo tối thiểu 50% khoảng lùi.

Điều kiện xác định dãy nhà liên kế có khoảng lùi

Một dãy nhà được xác định là “liên kế có khoảng lùi” nếu:

  • Các căn nhà có vị trí liền kề nhau và cùng lùi so với ranh lộ giới.

  • Đoạn dãy nhà lùi phải có chiều dài tối thiểu 15m.

  • Nếu số căn nhà có khoảng lùi chiếm hơn 50% trên một đoạn phố, cơ quan quản lý có thể xác định khoảng lùi chung cho cả đoạn theo trị số trung bình (làm tròn đến 0,5m nếu là số lẻ).

Tầng cao và chiều cao công trình theo lộ giới

      Tầng cao tối đa, chiều cao công trình (tính từ cốt vỉa hè) phải phù hợp với lộ giới đường hoặc hẻm. Các thông số này được quy định cụ thể tại Bảng 2 và Bảng 3 của Quyết định 56/QĐ-UBND.

      Thiết kế không đúng số tầng hoặc vượt chiều cao sẽ bị yêu cầu điều chỉnh hoặc không được cấp phép.

Yêu cầu kỹ thuật bản vẽ xin phép xây dựng

  • Khổ giấy: A3 (yêu cầu bắt buộc để nộp hồ sơ online)

  • Nội dung bản vẽ bao gồm:

    • Mặt bằng tổng thể, mặt đứng, mặt cắt, mặt bằng các tầng.

    • Bản đồ vị trí lô đất theo tài liệu địa chính tỷ lệ 1/500, thể hiện rõ hệ tọa độ.

    • Mặt bằng móng, sơ đồ cấp điện, thoát nước.

    • Mặt đứng – mặt cắt tường rào nếu có.

      Các bản vẽ này chỉ phục vụ mục đích xin phép xây dựng nên cần rõ ràng, đúng quy chuẩn pháp lý, không cần quá chi tiết như hồ sơ thi công.

>>>> Tham khảo: Dịch vụ xin giấy phép xây dựng Phường Linh Xuân

 Liên hệ BK-SAIGON


Thực hiện xin giấy phép xây dựng online là xu hướng hiện đại, linh hoạt, phù hợp với người dân đô thị. Các hướng dẫn chi tiết trong bài viết này sẽ giúp bạn tự tin thực hiện tại Phường Thủ Đức, Tp. HCM hoặc chọn BK-SAIGON đồng hành trọn gói cho kết quả nhanh, đúng pháp lý.

      Nếu bạn đang chuẩn bị xây dựng, sửa chữa hay cải tạo nhà ở tại phường Thủ Đức, hãy để BK-SAIGON đồng hành và xử lý toàn bộ thủ tục pháp lý cho bạn. Chúng tôi cam kết hỗ trợ trọn gói hồ sơ xin giấy phép xây dựng, đảm bảo đúng quy định – đúng tiến độ – đúng nhu cầu.

      Liên hệ ngay với BK-SAIGON để được tư vấn miễn phí, kiểm tra điều kiện pháp lý và nhận báo giá chi tiết, minh bạch


BẢN ĐỒ SỐ SÀI GÒN

Địa chỉ : 430 Nguyễn Xiển, Phường Long Thạnh Mỹ, Tp. Thủ Đức

Hotline: 0977.960.616 (Tư vấn 24/7)

Email: bandososaigon@gmail.com

Website: phaplynhadathcm.vn


Danh Mục Tìm Kiếm Mở Rộng

Xin Phép Xây Dựng Phường Hiệp Bình, TP. HCM

Xin Phép Xây Dựng Phường Tam Bình, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Thủ Đức, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Linh Xuân, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Long Bình, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Tăng Nhơn Phú, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Phước Long, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Long Phước, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Long Trường, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường An Khánh, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Bình Trưng, TP. HCM

Xin Giấy Phép Xây Dựng Phường Phú Hữu, TP. HCM