Hướng dẫn thủ tục phá sản doanh nghiệp từ A đến Z mới nhất
Phá sản doanh nghiệp là vấn đề khiến nhiều chủ doanh nghiệp lo lắng bởi thủ tục phức tạp và nhiều hệ quả pháp lý đi kèm. Trên thực tế, nếu nắm rõ quy trình và thực hiện đúng luật, doanh nghiệp có thể hạn chế rủi ro và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình. Bài viết này sẽ hướng dẫn thủ tục phá sản doanh nghiệp từ A đến Z mới nhất, trình bày chi tiết từng bước theo quy định hiện hành.
Phá sản doanh nghiệp là gì?
Trong bối cảnh kinh tế biến động, không ít doanh nghiệp rơi vào tình trạng thua lỗ kéo dài, mất khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn. Khi đó, phá sản doanh nghiệp trở thành một thủ tục pháp lý cần thiết nhằm xử lý tình trạng mất khả năng thanh toán một cách minh bạch, đúng quy định pháp luật, bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Khái niệm phá sản doanh nghiệp theo quy định pháp luật Việt Nam
Theo khoản 2, Điều 4, Luật Phá sản năm 2014 thì “Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản”.
Theo Luật Phá sản hiện hành của Việt Nam, phá sản doanh nghiệp là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị Tòa án nhân dân có thẩm quyền ra quyết định tuyên bố phá sản. Như vậy, phá sản không chỉ là việc doanh nghiệp ngừng hoạt động, mà là một quy trình tố tụng tư pháp do Tòa án tiến hành, có sự tham gia của chủ nợ, người lao động và các bên liên quan. Điểm quan trọng cần lưu ý là doanh nghiệp chỉ được coi là phá sản khi có quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án, không phải khi tự ý dừng kinh doanh hay đóng cửa trụ sở.
Phân biệt phá sản doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp
Nhiều người thường nhầm lẫn giữa phá sản và giải thể doanh nghiệp, tuy nhiên đây là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau:

-
Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động khi vẫn còn khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Việc giải thể mang tính tự nguyện hoặc bắt buộc theo quy định pháp luật.
-
Phá sản doanh nghiệp xảy ra khi doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, buộc phải xử lý thông qua Tòa án.
Nói cách khác, giải thể áp dụng cho doanh nghiệp “chết trong trật tự”, còn phá sản là “chết trong tình trạng mất khả năng tài chính”.
Khi nào doanh nghiệp được xem là mất khả năng thanh toán?
Bên cạnh đó, khoản 1, Điều 4 của luật Phá sản 2014 quy định doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán khi không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ của mình trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
>>>> Xem thêm: Thành phần hồ sơ phá sản doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ
Các trường hợp doanh nghiệp được yêu cầu phá sản
Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn
Trường hợp phổ biến nhất dẫn đến phá sản là doanh nghiệp không còn đủ nguồn tài chính để thanh toán nợ vay, nợ nhà cung cấp, nợ thuế, nợ lương người lao động trong thời gian dài.

Không còn khả năng duy trì hoạt động kinh doanh
Khi doanh nghiệp liên tục thua lỗ, không có đơn hàng, không thể duy trì bộ máy vận hành, không còn khả năng phục hồi sản xuất kinh doanh, việc yêu cầu phá sản giúp hạn chế rủi ro pháp lý kéo dài.
Chủ doanh nghiệp, cổ đông, đối tác hoặc chủ nợ yêu cầu phá sản
Không chỉ doanh nghiệp, mà chủ nợ, người lao động, cổ đông hoặc đối tác đều có thể yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản nếu có đủ căn cứ pháp luật.
Ai có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
Theo Điều 5 của Luật Phá sản năm 2014, đối tượng có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản bao gồm:
Chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật
Chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng quản trị hoặc người đại diện theo pháp luật có trách nhiệm nộp đơn khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.

Chủ nợ không có bảo đảm / có bảo đảm
Chủ nợ có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản khi khoản nợ đến hạn không được thanh toán, không phụ thuộc vào việc khoản nợ có tài sản bảo đảm hay không.
Người lao động, công đoàn
Người lao động hoặc tổ chức công đoàn có thể nộp đơn nếu doanh nghiệp nợ lương, trợ cấp, bảo hiểm xã hội kéo dài.
Cổ đông, thành viên góp vốn
Cổ đông hoặc thành viên góp vốn trong công ty TNHH, công ty cổ phần có quyền yêu cầu phá sản khi đáp ứng điều kiện theo luật định.
Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết phá sản cho doanh nghiệp?
Theo Điều 8 của Luật Phá sản 2014, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản bao gồm Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Trong đó:

- Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện) đều có quyền lực giải quyết các vấn đề phá sản cho các doanh nghiệp có trụ sở chính tại tại huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đó.
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với doanh nghiệp đăng ký kinh doanh tại tỉnh đó và thuộc một trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp sở hữu tài sản tại nước ngoài hoặc người tham gia vào thủ tục phá sản ở quốc gia khác;
- Doanh nghiệp có các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại nhiều huyện, quận, thị xã, hoặc thành phố trong các tỉnh khác nhau;
- Doanh nghiệp cũng sở hữu bất động sản tại nhiều huyện, quận, thị xã, hoặc thành phố thuộc các tỉnh khác nhau.
Bên cạnh đó, theo Khoản 1 Điều 2 và Khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐTP quy định cụ thể về tài sản ở nước ngoài và các trường hợp phá sản phức tạp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cụ thể như sau:
- Tài sản ở nước ngoài được hiểu là tài sản nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào thời điểm Tòa án nhận đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
- Các vụ việc phá sản phức tạp được xác định là những trường hợp không nằm trong các điều khoản tại các điểm a, b và c của Khoản 1 Điều 8 Luật Phá sản 2014. Điều này áp dụng cho các doanh nghiệp, hợp tác xã trong các trường hợp sau:
- Có số lượng lao động từ 300 người trở lên hoặc vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên;
- Là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
- Là tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Có khoản nợ được Nhà nước bảo lãnh hoặc liên quan đến việc thực hiện các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hoặc các thỏa thuận đầu tư với cơ quan, tổ chức nước ngoài;
- Có giao dịch bị yêu cầu tuyên bố vô hiệu theo Điều 59 Luật Phá sản 2014.
Dựa trên các quy định pháp lý này, cả Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án nhân dân cấp huyện đều có thẩm quyền giải quyết các vấn đề phá sản, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Hồ sơ yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp
Hồ sơ phá sản thường bao gồm:
-
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
-
Báo cáo tài chính gần nhất của doanh nghiệp
-
Danh sách chủ nợ, người lao động và các khoản nợ
-
Danh sách tài sản, hợp đồng còn hiệu lực
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các giấy tờ pháp lý liên quan
Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ giúp quá trình thụ lý diễn ra nhanh chóng, hạn chế bị trả hồ sơ.
>>>> Xem thêm: Dịch vụ phá sản doanh nghiệp uy tín, hỗ trợ thủ tục từ A–Z
Trình tự, thủ tục phá sản doanh nghiệp từ A đến Z
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
Hồ sơ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Sau khi nộp đơn, người yêu cầu phải nộp tạm ứng chi phí phá sản theo thông báo của Tòa án.
Bước 2: Tòa án xem xét và thụ lý đơn

-
Nếu hồ sơ hợp lệ, Tòa án ra quyết định thụ lý.
-
Nếu chưa đầy đủ, Tòa án yêu cầu bổ sung hoặc trả lại đơn theo quy định.
Bước 3: Mở thủ tục phá sản
Tòa án ban hành quyết định mở thủ tục phá sản và chỉ định quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để giám sát hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Bước 4: Kiểm kê, quản lý và thanh lý tài sản
Toàn bộ tài sản doanh nghiệp được kiểm kê, định giá, xác định nghĩa vụ nợ và chuẩn bị cho việc thanh toán.
Bước 5: Hội nghị chủ nợ
Hội nghị chủ nợ được tổ chức nhằm xem xét phương án phục hồi hoạt động kinh doanh hoặc đề nghị tuyên bố phá sản.
Bước 6: Ra quyết định tuyên bố phá sản
Nếu không có phương án phục hồi khả thi, Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản và chấm dứt tư cách pháp nhân của doanh nghiệp.
Trách nhiệm của người đại diện pháp luật khi doanh nghiệp phá sản
Người đại diện pháp luật có nghĩa vụ:
-
Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin
-
Không che giấu, tẩu tán tài sản
-
Có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý nếu vi phạm nghiêm trọng
Những lưu ý quan trọng khi làm thủ tục phá sản doanh nghiệp
Doanh nghiệp không được cố tình trì hoãn nghĩa vụ nợ, không được chuyển nhượng tài sản trái phép. Thủ tục phá sản thường kéo dài nhiều tháng đến vài năm, ảnh hưởng lớn đến uy tín và trách nhiệm pháp lý cá nhân.
Giải đáp các thắc mắc liên quan đến phá sản doanh nghiệp
Phá sản doanh nghiệp có phải trả hết nợ không?
Không phải trong mọi trường hợp doanh nghiệp phá sản đều phải hoặc có khả năng trả hết toàn bộ các khoản nợ. Trên thực tế, việc thanh toán nợ khi phá sản phụ thuộc chủ yếu vào giá trị tài sản còn lại của doanh nghiệp tại thời điểm thanh lý.
Sau khi Tòa án tuyên bố phá sản, tài sản của doanh nghiệp sẽ được quản lý, kiểm kê và thanh lý để thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo thứ tự ưu tiên do pháp luật quy định. Nếu tổng giá trị tài sản không đủ để chi trả toàn bộ các khoản nợ, các chủ nợ sẽ chỉ được thanh toán tương ứng với phần tài sản còn lại. Phần nợ chưa được thanh toán sẽ chấm dứt theo quyết định phá sản, trừ các trường hợp người quản lý doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm cá nhân do vi phạm pháp luật.
Doanh nghiệp phá sản có được thành lập công ty mới không?
Theo quy định pháp luật, doanh nghiệp đã bị tuyên bố phá sản thì tư cách pháp nhân sẽ chấm dứt, tuy nhiên điều này không đồng nghĩa với việc cá nhân liên quan bị cấm kinh doanh vĩnh viễn.
Chủ doanh nghiệp, cổ đông, thành viên góp vốn hoặc người đại diện theo pháp luật vẫn có quyền thành lập, góp vốn hoặc quản lý doanh nghiệp mới, trừ trường hợp họ thuộc diện bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định. Việc cấm này thường chỉ áp dụng khi người quản lý có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ, gây thiệt hại cho chủ nợ hoặc cố tình làm doanh nghiệp phá sản.
Thủ tục phá sản mất bao lâu?
Thời gian thực hiện thủ tục phá sản doanh nghiệp không cố định, mà phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô doanh nghiệp, số lượng chủ nợ, giá trị tài sản, mức độ hợp tác của các bên và tính phức tạp của hồ sơ.
Trong thực tế, thủ tục phá sản thường kéo dài từ 6 tháng đến hơn 1 năm, thậm chí lâu hơn đối với các vụ việc phức tạp, nhiều tranh chấp tài sản hoặc khi doanh nghiệp có nhiều nghĩa vụ nợ chưa được làm rõ. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, minh bạch và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp sẽ giúp rút ngắn đáng kể thời gian xử lý.
Phá sản doanh nghiệp có bị xử lý hình sự không?
Bản thân việc doanh nghiệp phá sản không phải là hành vi phạm tội và không đương nhiên dẫn đến trách nhiệm hình sự. Phá sản là một cơ chế pháp lý nhằm giải quyết tình trạng mất khả năng thanh toán theo trình tự luật định.
>>>> Xem thêm: Phasan.vn tư vấn thủ tục phá sản rút gọn uy tín, tiết kiệm chi phí
Dịch vụ Phasan.vn chuyên tư vấn và hoàn thiện thủ tục đúng quy luật – Liên hệ ngay
Tuy nhiên, người quản lý doanh nghiệp có thể bị xử lý hình sự nếu trong quá trình hoạt động hoặc trước khi phá sản có các hành vi vi phạm pháp luật như: gian lận tài chính, cố ý tẩu tán tài sản, che giấu thông tin, lập hồ sơ giả, trốn thuế hoặc làm giả chứng từ kế toán. Trong các trường hợp này, ngoài việc bị tuyên bố phá sản, cá nhân vi phạm còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật hình sự.
Phasan.vn là đơn vị chuyên tư vấn và xử lý thủ tục phá sản doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật Việt Nam, hỗ trợ toàn diện từ giai đoạn đánh giá tình trạng mất khả năng thanh toán đến khi hoàn tất thủ tục tại Tòa án. Với đội ngũ am hiểu pháp lý và kinh nghiệm thực tiễn trong nhiều hồ sơ phá sản phức tạp, Phasan.vn giúp doanh nghiệp hạn chế rủi ro, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người quản lý, chủ nợ và người lao động, đồng thời tiết kiệm thời gian và chi phí xử lý.
⇒ Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn tài chính, cần làm rõ điều kiện phá sản, hồ sơ, trình tự thủ tục hoặc trách nhiệm pháp lý liên quan, hãy liên hệ ngay Phasan.vn để được tư vấn, giải đáp chi tiết và đưa ra phương án phù hợp nhất cho từng trường hợp cụ thể.
DỊCH VỤ PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP
Địa chỉ: 0 Nguyễn Văn Lượng, Phường Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0933 603 859
Email: tuvan@phasan.vn
Website: phasan.vn
Tìm kiếm có liên quan
Điều kiện phá sản doanh nghiệp
Luật phá sản
Phá sản doanh nghiệp la gì
Thực trạng phá sản doanh nghiệp ở Việt Nam
Thủ tục phá sản doanh nghiệp
Ví dụ về phá sản doanh nghiệp
Luật phá sản mới nhất
Chi phí phá sản doanh nghiệp

